SKKN Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá ở trường THCS Lương Thế Vinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá ở trường THCS Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá ở trường THCS Lương Thế Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN NGỮ VĂN ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Lĩnh vực/môn :Ngữ văn Cấp học :THCS Tên tác giả :Đặng Thị Vân Đơn vị công tác :Trường THCS Lương Thế Vinh Chức vụ :Tổ phó Tổ KHXH Hà Nội 2022 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu Trên văn bia Văn Miếu - Quốc tử giám, Thân Nhân Trung đã viết: «Hiền tài quốc gia chi nguyên khí. Nguyên khí thịnh tắc quốc thế cường dĩ long; nguyên khí lỗi tắc quốc thế nhược dĩ ô». Quả thật, để đất nước được hưng thịnh, trường tồn, nhân tố con người luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vì lẽ đó, nhiệm vụ của giáo dục là tạo ra những con người phát triển toàn diện, đủ đức đủ tài, đáp ứng được nhu cầu của thời đại. Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) mới chính thức được triển khai trên cả nước đối với học sinh lớp 1 từ năm học 2020-2021. Vì vậy, ngành giáo dục đã, đang nỗ lực xây dựng đội ngũ giáo viên không chỉ đạt chuẩn về trình độ đào tạo mà còn có tư duy đổi mới, sáng tạo trong phương pháp dạy học, đổi mới trong kiểm tra đánh giá đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT mới theo hướng phát triển năng lực. Để phát triển được năng lực và bồi đắp nhân cách người học trong môn Ngữ văn, chúng ta không chỉ coi trọng đổi mới chương trình SGK, đổi mới phương pháp , kĩ thuật dạy học, đổi mới sinh hoạt tổ- nhóm CM mà còn tập trung vào khâu đổi mới kiểm tra đánh giá. Đổi mới kiểm tra đánh giá giống như chiếc gương, nó phản chiếu đánh giá đúng năng lực người học và đặc biệt hơn, lại có thể phát hiện, khích lệ, ươm mầm tài năng và bồi đắp tâm hồn, hoàn thiện nhân cách cho HS. Đối với Trường THCS Lương Thế Vinh, ngôi trường thuộc tốp đầu của huyện Đan Phượng, lại càng cần phải thực hiện tốt việc đổi mới kiểm tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy-học môn Ngữ văn. Tuy nhiên, những năm gần đây, việc kiểm tra đánh giá đối với các khối lớp còn nhiều khó khăn, do GV chưa kịp thích nghi với sự đổi mới, còn thụ động và lúng túng trong triển khai áp dụng; do ảnh hưởng của đại dịch Co-vid19 nên có sự điều chỉnh kế hoạch dạy học, từ đó kéo theo việc kiểm tra đánh giá năng lực, phẩm chất HS chưa thực sự được chuẩn xác Với nhiệm vụ được giao là tổ phó chuyên môn tổ Khoa học xã hội - Phụ trách môn Ngữ văn của tổ, tôi xác định: Đổi mới giáo dục không chỉ là đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp và các hình thức dạy học, đổi mới sinh hoạt tổ nhóm CM mà còn đổi mới về tư duy của đội ngũ cán bộ quản lý, của 3 - Kết luận và khuyến nghị. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu 1.1. Căn cứ nghiên cứu 1.1.1. Căn cứ pháp lí Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, THPT ban hành kèm theo thông tư 58/2021/TT- BGDĐT thể hiện rõ quan điểm đổi mới về hoạt động kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; bảo đảm hoạt động kiểm tra , đánh giá như một hoạt động học tập. 1.2. Căn cứ khoa học Trong nhà trường trung học, khâu kiểm tra đánh giá vô cùng quan trọng, giúp HS phát huy được năng lực và phẩm chất cá nhân đồng thời, giúp nhà quản lí giáo dục, XH có căn cứ đánh giá đáng tin cậy về sản phẩm của hoạt động giáo dục. 2. Những khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng chương trình THCS mới: a.Kiểm tra : Kiểm tra là việc thu thập thông tin, dữ liệu, bằng chứng cần thiết làm cơ sở cho việc xem xét, nhận xét, đánh giá. Theo Thông ư số 26/2020/TT-BĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có các hình thức kiểm tra sau: (1) Kiểm tra thường xuyên - Kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học và giáo dục, nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; 5 - Kiến thức - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Kỹ năng - Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp hợp - Thái độ tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: tuỳ môn học có năng lực khác nhau VD: môn Ngữ văn: Năng lực thẩm mĩ ;Năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản. (3)Phẩm chất: là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người (đạo đức); cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người. Phẩm chất được biểu hiện qua hành vi=>Đánh giá qua hành vi. Phương pháp quan sát, dùng thang đo. Sơ đồ Các loại phẩm chất và đặc điểm từng loại (4)Kỹ năng (Skill), theo Xavier Roegiers (1996) cho rằng : “KN là khả năng thực hiện một cái gì đó, đó là một hoạt động được thực hiện”, không có một KN nào tồn tại thuần khiết, mọi KN đều được biểu hiện qua những ND cụ thể. Tác giả chia thành KN nhận thức và KN chân tay. 7 Muốn đánh giá được kỹ năng nào phải xác định cấu trúc của kỹ năng đó và yêu cầu cần đạt đối với kỹ năng đó, từ đó xây dựng tiêu chí đánh giá phù hợp. II. THỰC TRẠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN TỔ KHXH Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 1. Vài nét sơ lược về tình hình GV Ngữ văn tổ khoa học xã hội trường THCS Lương Thế Vinh Tổng số giáo viên văn : 7 đồng chí. Về chuyên môn, nghiệp vụ: 100% các giáo viên trong trường có trình độ chuyên môn đạt yêu cầu trở lên. Cụ thể: Trình độ đào tạo: Thạc sỹ = 1 (tỷ lệ 14% ). Đại học = 6 (tỷ lệ 86%) . Đội ngũ giáo viên trong trường cơ bản đủ về chỉ tiêu, hầu hết các đồng chí giáo viên đều có trình độ đạt chuẩn và vượt chuẩn, có năng lực chuyên môn tương đối đồng đều, vững vàng nhiệt tình trong giảng dạy và các hoạt động khác của nhà trường, có đạo đức tốt, tác phong sư phạm nhà giáo chuẩn mực, chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Hầu hết các đồng chí giáo viên đều nắm rõ mục tiêu của GD & ĐT THCS, gương mẫu, nhiệt tình trong các hoạt động giảng dạy. Một số đồng chí giáo viên có ý thức phấn đấu đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp thành phố. Bên cạnh đó còn một bộ phận giáo viên mới ra trường tuổi nghề còn ít, tuổi đời còn trẻ chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy và công tác, đa số giáo viên có tuổi đời cao, có thâm niên trong nghề nghiệp, tuy nhiệt tình trong công tác nhưng còn chậm trong việc đổi mới phương pháp dạy học, trong đó có đổi mới kiểm tra đánh giá:chưa chủ động, còn lúng túng trong các khâu ra đề, nhất là lập ma trận và kĩ năng ra câu hỏi Tóm lại: Chất lượng chuyên môn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, dạy học theo tinh thần đổi mới nhưng để đáp ứng được những tiêu chí của một người giáo viên khi thực hiện chương trình GDPT 2018 trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, người thầy phải có tri thức, linh hoạt đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá thì mới nâng cao được chất lượng 9 đó có môn Ngữ văn Thay đổi về nhận thức sẽ dẫn tới thay đổi về hành động bởi chất lượnggiáo dục phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của đội ngũ giáo viên. Do đó, cầncải tiến cách quản lý từ khâu chỉ đạo đến khâu thực hiện, xây dựng kế hoạchkiểm tra đánh giá cụ thể , phù hợp với đối tượng HS các khối lớp cho cả năm học.TTCM thường xuyên kiểm tra đôn đốc để đảmbảo chất lượng và hiệu quả. -Thảo luận thống nhất nội dung ôn tập và hướng ra đề kiểm tra giữa kì cho từng khối lớp. (Đề kiểm tra cuối kì, PGD ra chung toàn huyện). 2. Đổi mới ra đề kiểm tra đánh giábài giữa kì a. Cần dựa vào mục tiêu cần đạt của mỗi bài, mỗi chủ đề dạy học để xác định nội dung bài kiểm tra. -VD: Bài kiểm tra đánh giá giữa kì đối với lớp 9: 1. Kiến thức: * VH trung đại: +Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm +Vẻ đẹp , số phận người phụ nữ trong XHPK *VHHĐ : Hình tượng người lính qua hai cuộc kháng chiến *VBND: +Giữ gìn bản sắc văn hóa trong thời kì hội nhập +Bảo vệ hòa bình *TV: nghĩa của từ, trường từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, các phương châm hội thoại *TLV: văn tự sự, văn nghị luận, văn thuyết minh, các phép liên kết câu 2. Kĩ năng: - nhận diện kiểu VB, các phương thức biểu đạt, từ loại, kiểu câu, các biện pháp tu từ; phân tích 1 nhân vật truyện; 1 khổ thơ; trình bày đoạn văn theo cách quy nạp, diễn dịch, tổng-phân-hợp; vận dụng các phép liên kết câu 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm -VD văn 6: *Năng lực: + Nhận biết truyện đồng thoại, cách xây dựng nhân vật truyện, ngôi kể 1, ngôi kể 3; hiểu nội dung ý nghĩa một vb truyện +Nhận biết đặc trưng thơ (thể thơ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ, yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả, nội dung tình cảm, cảm xúc) + xác định từ loại theo cấu tạo, nghĩa của từ +Phân tích giá trị một phép tu từ +Tạo lập văn bản tự sự (kể lại một trải nghiệm) 11 2. Hiểu Phân loại được; phân tích được; so sánh, lựa chọn được; giải thích được 3. Vận dụng Nhận ra được điểm sai và chỉnh sửa được điểm sai đó; chứng minh được các vấn đề̀ trong thực tiễn; đề xuất được vấn đề̀, đặt được câu hỏi; lập được dàn ý, tìm được từ khoá; tạo lập được văn bản VD: Đề kiểm tra văn 6 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CS) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮAKÌ I MÔN: NGỮ VĂNLỚP 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút b1.Xây dựng ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề : TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Chuẩn KT, (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Tôi và các KN cần bạn kiểm tra (Ch) Số câu Số câu:1 Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu: 1 Số câu Số câu: Số câu Số điểm Tỉ Số điểm:0,5 Số điểm Số điểm Số Số điểm Số điểm: Số điểm 1 .3.. lệ % điểm 4,5 Số điểm: điểm:5,55 0,5 5.% Chủ đề 2: (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Gõ cửa trái tim Số câu Số câu: 3 Số câu Số câu:4 Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số điểm Tỉ Số điểm: 1,5 Số điểm Số Số Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm .7.. điểm: lệ % điểm:3 điểm 4,5=45% Tổng số câu Số câu:4 Số câu:4 Số câu: 2 T.Số :10 Số điểm:2 Số điểm: 3 Số điểm:5 câu:10 Tổng số 20% 30% 50% T.Sốđiểm :10điểm :10 Tỉ lệ100 %
File đính kèm:
- skkn_huong_dan_giao_vien_ngu_van_doi_moi_kiem_tra_danh_gia_o.docx