Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6

doc 22 trang sklop6 16/07/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6

Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6
 MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................... Trang 1
 1. Lý do chọn đề tài................................................................ Trang 1
 2. Mục đích nghiên cứu.......................................................... Trang 1
 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................... Trang 1
 4. Phạm vi nghiên cứu............................................................ Trang 2
 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................... Trang 2
II. PHẦN NỘI DUNG...................................................................... Trang 2
 1. Cơ sở lý thuyết................................................................... Trang 2
 2. Cơ sở thực tiễn.................................................................... Trang 3
 3. Nội dung sáng kiến nghiên cứu thực hiện.......................... Trang 3
 3.1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh............................ Trang 4
 3.2. Các ký hiệu phiên âm Tiếng Anh.......................... Trang 5
 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện.................................. Trang 6
 4. Các giải pháp...................................................................... Trang 6
 5. Kết quả thực hiện............................................................... Trang 19
IV. PHẦN KẾT LUẬN..................................................................... Trang 19
 1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến............ Trang 19
 1.1. Nội dung................................................................ Trang 19
 1.2. Ý nghĩa................................................................. Trang 19
 1.3. Hiệu quả............................................................... Trang 20
 2. Các đề xuất và kiến nghị.................................................... Trang 20
IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................... Trang 21
 - 1 - Hệ thống các âm trong các bài học của sách giáo khoa lớp 6 học kỳ II, 
chương trình 10 năm. Gồm các âm:
 Âm Thuộc đơn vị bài học
 / ð / ;/ θ / Unit 7
 / eə /; / ɪə / Unit 8
 / əu /; / aɪ/ Unit 9
 / dr /; / tr //dʒ/ Unit 10
 / ỉ /; / ɑː / Unit 11
 / ɔɪ / ;/ aʊ / Unit 12
 4. Phạm vi nghiên cứu. 
 Trong năm học 2017-2018 tiến hành trong phạm vi học sinh khối lớp 6 của 
Trường THCS Trung Kiên để rút kinh nghiệm đưa vào áp dụng cho các khối lớp 
ở các năm học tiếp theo.
 5. Phương pháp nghiên cứu.
 Điều tra thực trạng.
 Tìm hiểu ngữ âm Tiếng Anh.
 Giới thiệu ký hiệu phiên âm trong các đơn vị bài học.
 Tổ chức luyện phát âm với các âm bằng các phương tiện nghe nhìn.
 Tổng kết, so sánh đối chiếu, rút ra bài học kinh nghiệm.
 II. PHẦN NỘI DUNG
 1. Cơ sở lý thuyết
 Tiếng Anh là một mơn học cĩ tầm quan trọng trong chương trình giáo dục 
phổ thơng tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học 
từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nĩi Tiếng Anh chuẩn cũng cịn 
gặp rất nhiều khĩ khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội 
ngũ các thầy cơ giáo và các em học sinh. 
 Tiếng Anh mới chương trình 10 là bước đột phá trong thực hiện Đề án 
ngoại ngữ 2020. Cấu trúc sách đã dành một phần thích hợp cho rèn phát âm để 
việc dạy và học Tiếng Anh trở lên tồn diện hơn.
 2. Cơ sở thực tiễn: 
 Đối với học sinh khối lớp 6 Trường THCS Trung Kiên, các em đã học 
Tiếng Anh chương trình 10 được 3 năm nhưng việc phát âm Tiếng Anh của các 
em vẫn cịn gặp rất nhiều khĩ khăn. Việc phát âm của các em rất gượng ép, luơn 
bị Việt hĩa dẫn đến đọc sai, nĩi sai, khơng nhận ra các âm trong các từ khi làm 
các bài tập ngữ âm. Ví dụ như:
 Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/ thì các em lại đọc là /hê lơ/
 - 3 - Thứ nhất, âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng 
Việt khơng cĩ, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khĩ cĩ thể phát âm chuẩn 
được. Hãy lấy ví dụ với âm / θ/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này 
thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hồn tồn khác. Cĩ khơng ít học 
sinh khơng thể phát âm đúng và dễ dàng nản lịng với cách đọc của chỉ một âm, 
chứ chưa nĩi đến những âm khác. 
 Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hố". Vốn đã quen với cách phát âm trong 
tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, mơi, răng rất 
khĩ điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực 
trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu 
lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt 
vào trong... 
 Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ cĩ 2 âm tiết trở 
lên thì đều cĩ trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết 
nhất định, và âm tiết đĩ sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết cịn 
lại. Trong tiếng Việt của chúng ta khơng cĩ trọng âm của từ, vì từ trong tiếng 
Việt là những từ cĩ 1 âm tiết. Và đây lại là một khĩ khăn khác với học sinh. 
 Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và 
phong phú. Cĩ thể cùng một câu nĩi, nhưng chúng ta cĩ thể lên giọng, hoặc 
xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thơng tin khác nhau đến người nghe. 
Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho 
học sinh cảm thấy khĩ. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng 
Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, khơng ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong 
tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu khơng, sẽ mất rất nhiều thời 
gian để học và sửa. 
 Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta khơng thể tránh 
khỏi những khĩ khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng 
là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng 
ngơn ngữ đĩ như một ngơn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và khơng nản lịng đã 
giúp cho nhiều người thành cơng trong học ngoại ngữ.
 3.2. Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách 
giáo khoa Tiếng Anh 6.
 Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát 
âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích 
chính của việc học ngoại ngữ là để cĩ thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát 
âm tồi cĩ thể gây ra nhiều hiểu nhầm khơng đáng cĩ. Vì thế, các quy tắc phát âm 
quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của 
 - 5 - 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện:
 Để các em học đỡ nhàm chán và khơng cảm thấy căng thẳng trong các giờ 
học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tơi đã tận dụng tối đa cơ sở vật 
chất hiện cĩ của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền 
Internet để phục vụ cho việc dạy và học.
 Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh cĩ uy tín để 
minh họa cho việc dạy âm, như trang 
tieng-anh-co-ban
 Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ 
chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đĩ giáo viên và 
học sinh cĩ hướng điều chỉnh.
 Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.
 4. Các giải pháp: 
 Các giải pháp mà cá nhân tơi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình 
cũng cĩ thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu 
tiên tơi áp dụng tại Trường THCS Trung Kiên với sự chuẩn bị và tìm tịi chu đáo 
nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.
 Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 chương trình 10 năm sẽ lần 
lượt được tơi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho 
học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đĩ, tìm hiểu các 
từ đơn cĩ chứa âm, tìm hiểu các câu cĩ chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và 
cuối cùng là vận dụng.
 UNIT 7: TELEVISION
 Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm / θ / và / ð /
 a) Consonant / θ / ( phụ âm /θ/) 
 /θ/ is the voiceless consonant sound.
 To make this sound, put the tip of your tongue 
 between your front teeth.
 Blow out the air between your tongue and your 
 top of your teeth 
 Don't use your voice to say /θ/...../θ/.
 Thief /θiːf/ Thousand /ˈθaʊznd/
 Thin /θɪn/ Thirsty /ˈθɜːrsti/
 One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːrd ɪz 'θɜːrti pər ˈsent raɪt/
 Her birthday was last Thursday. /hər ˈbɜːrθdeɪ wəz lỉst ˈθɜːrzdeɪ/
 "th”được phát âm là /θ/ khi:
 - 7 - ɪə/ is a long vowel sound.
 It starts with /ɪ/ and moves to /ə/ 
 It’s pronounced /ɪə/.... /ɪə/.
 Step 1: The corners of the mouth are 
 slightly pulled to the side, raising the 
 tongue high to pronounce the sound / 
 ɪ/( Hai khĩe miệng hơi kéo sang hai 
 bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/)
 Step 2: Collect the corners of your 
 mouth, lower your tongue to the 
 relaxing position. Also pronounce the 
 sound /ə/ (Thu hai khĩe miệng lại, hạ 
 lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát 
 âm âm /ə/
 ear /ɪər/ cheerful /ˈtʃɪəfl/
 hear /hɪər/ career /kəˈrɪər/
 We're here /wɪər hɪər/
 Have a beer, cheer! / hỉv ə bɪər tʃɪər/
 Identify the vowels which are pronounced /ɪə/ (Nhận biết các nguyên âm 
được phát âm là /ɪə/)
 1. “ea” được phát âm là /ɪə/ trong những từ cĩ nhĩm ear
 Examples Transcription Meaning
 tear /tɪə(r)/ nước mắt
 clear /klɪə(r)/ rõ ràng
 2. “ee” phát âm là /ɪə/ khi đứng trước tận cùng là “r” của mỗi từ
 Examples Transcription Meaning
 beer /bɪə(r)/ bia
 cheer /tʃɪə(r)/ sự vui vẻ
 b) Diphthong/ eə / (nguyên âm đơi /eə /) 
 - 9 - /əʊ/ is a long vowel sound. 
 It begins with /ə/ and move to /ʊ/.
 It's pronounced /əʊ/.../əʊ/
 Go /ɡəʊ/ Potato /pəˈteɪtəʊ/
 Road /rəʊd/ Tomorrow /təˈmɔːroʊ/
 I don’t know. /aɪ dəʊnt nəʊ/ 
 Is the window open? /ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/
 Identify the vowels which are pronounced /əʊ/ (Nhận biết các nguyên âm 
được phát âm là /əʊ/)
 1. “O” thường được phát âm là /əʊ/ khi nĩ ở cuối một từ
 Examples Transcription Meaning
 go /gəʊ/ đi
 potato /pəˈteɪtəʊ/ khoai tây
 2. “oa” được phát âm là /əʊ/ trong một từ cĩ một âm tiết tận cùng bằng một 
hay hai phụ âm
 Examples Transcription Meaning
 coat /kəʊt/ áo chồng
 road /rəʊd/ con đường
 3. “ou” cĩ thể được phát âm là /əʊ/
 Examples Transcription Meaning
 soul /səʊl/ tâm hồn
 shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ vai
 4. “ow” được phát âm là /əʊ/
 Examples Transcription Meaning
 know /nəʊ/ biết
 slow /sləʊ/ chậm
 b) Diphthong/ aɪ / ( nguyên âm đơi / aɪ /)
 - 11 -

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_ren_ngu_am_tieng_anh_cho_h.doc