Báo cáo Biện pháp vận dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học Sinh học ở trường THCS

docx 15 trang sklop6 06/08/2024 890
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Biện pháp vận dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học Sinh học ở trường THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Biện pháp vận dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học Sinh học ở trường THCS

Báo cáo Biện pháp vận dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học Sinh học ở trường THCS
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN BA VÌ
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
BIỆN PHÁP: “VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 THEO GÓC TRONG DẠY HỌC SINH HỌC Ở 
 TRƯỜNG THCS”
 Môn: SINH HỌC
 Cấp học: THCS
 NĂM HỌC 2022– 2023 - Thực tế cho thấy: Trong 103 học sinh khối 6
 + Có 30 học sinh học tập sôi nổi tích cực, tiếp thu bài tốt.
 + 43 học sinh đã hiểu bài nhưng còn rụt rè, nhút nhát, chưa mạnh dạn trình bày 
ý kiến. 
 + 30 học sinh không tiếp thu được kiến thức, không tích cực trong việc chiếm 
lĩnh tri thức.
 - Để phân chia tổ, nhóm học tập theo năng lực và trình độ
 d. Phương pháp quan sát và đánh giá:
 Thông qua dự giờ thăm lớp và đánh giá qua các bài kiểm tra để rút kinh nghiệm tìm 
ra những hạn chế và hướng khắc phục.
 2. Mô tả nội dung biện pháp:
 a. Đặc điểm của dạy học theo góc
 - Học theo góc tạo ra một môi trường học tập có tính khuyến khích hoạt 
 động và thúc đẩy việc học tập. Các hoạt động có tính đa dạng cao về nội dung và bản 
 chất, hướng tới việc thực hành, khám phá và thực nghiệm
 - Quá trình học được chia thành các khu vực (các góc) bằng cách phân chia nhiệm 
vụ và tư liệu học tập nhằm đạt được cùng một kiến thức cụ thể.
 - Các tư liệu và nhiệm vụ học tập ở mỗi góc giúp học sinh khám phá xây dựng 
kiến thức và hình thành kĩ năng theo các cách tiếp cận khác nhau.
 - HS có thể độc lập lựa chọn cách thức học tập riêng trong nhiệm vụ chung. 
 - Các hoạt động có tính đa dạng cao về nội dung và bản chất.
 - Yêu cầu của dạy học theo góc: Phân chia học sinh theo nhóm có ít nhất 3 đối 
tượng để các em hỗ trợ lẫn nhau, thúc đẩy việc học tập và giúp đỡ các em yếu hơn.
 b. Quy trình dạy học theo góc
 Dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Lăng Bình (2010) [5 quy trình dạy học theo 
góc gồm 4 bước như sau:
 b.1. Bước 1: Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung chương và xác định các nội 
dung có thể tổ chức hoạt động theo góc
 Thông qua phân tích mục tiêu và nội dung kiến thức của toàn chương, xác định 
được những nội dung, bài học có thể thực hiện được bằng phương pháp dạy học theo 
góc, đồng thời cũng phải xác định được những phong cách học tập phù hợp với từng 
nội dung của bài học đó.
 b.2. Bước 2: Thiết kế các hoạt động học theo góc
 b.2.1. Xác định mục tiêu bài học: Xác định mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ 
cho toàn bài và xác định mục tiêu từng góc học tập.
 b.2.2. Xác định phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học theo góc 
là chủ yếu nhưng cũng cần có thêm một số phương pháp khác phù hợp đã sử dụng như: 
Phương pháp thí nghiệm, học tập hợp tác theo nhóm Kĩ thuật dạy học bao gồm: khăn 
trải bàn, sơ đồ tư duy
 b.2.3. Xác định phương tiện dạy học: GV cần chuẩn bị thiết bị, phương tiện và b.4. Bước 4: Đánh giá kết quả học tập
 GV sử dụng bộ công cụ đánh giá để kiểm tra kiến thức, kĩ năng mà HS đã rèn 
luyện được.
 c. Các góc học tập:
 Tên góc Đặc điểm Phong Đối tượng phù hợp
 học tập cách học 
 tập
 Học sinh quan sát Là những HS thích quan sát hơn 
 video, tranh ảnh hay hành động, thường sử dụng trí 
 mẫu vật thật, qua đó Phong tưởng tượng để giải quyết vấn đề. 
 Góc hình thành các kiến cách “phân Đáp ứng tốt với việc giải thích sự 
 quan sát thức mới. kì” liên quan giữa vật liệu mới với trải 
 Tri thức được hình nghiệm của họ. Họ học từ trải 
 thành thông qua quan sát nghiệm, quan sát, động não và thu 
 phản ánh trực quan của thập thông tin. Họ thường sử dụng 
 các kinh nghiệm cụ thể câu hỏi: “tại sao?”
 và được phát hiện bằng 
 sự sáng tạo và sự đa 
 dạng.
 Là những HS có cách tiếp cận 
 Học sinh sử dụng các vấn đề ngắn gọn và logic. Các em 
 nguồn tài liệu tham khảo coi trọng ý tưởng và khái niệm. 
 lí thuyết như sách giáo Phong Thích sự giải thích rõ ràng hơn là 
 Góc khoa, sách tham khảo, cách trình bày thực tế. HS đáp ứng tốt 
 phân tích bài báo để phân tích, “đồng với những thông tin được trình bày 
 tìm hiểu và thực hiện hóa” có hệ thống, logic. HS cũng cần 
 nhiệm vụ học tập hình thời gian để suy ngẫm, quan tâm 
 thành kiến thức mới. nhiều hơn đến ý tưởng và khái 
 Tri thức được tạo ra từ niệm trừu tượng. Bị thu hút bởi các 
 việc liên kết các quan sát lí thuyết hơn là cách tiếp cận dựa 
 phản ánh với sự trừu trên giá trị thực tiễn, thường sử 
 tượng hóa tổng quát. dụng câu hỏi: “cái gì?”
 Người học huy động Là những HS thích giải quyết 
 vốn kiến thức đã biết của vấn đề và vận dụng kiến thức của 
 mình trong quá trình họ để tìm giải pháp cho vấn đề 
 thực hiện các nhiệm vụ thực tế. Xuất sắc trong việc áp 
 Góc áp học tập nhằm hình thành Phong dụng thực tế cho các ý tưởng và lí 
 dụng kiến thức mới. cách “hội thuyết. Thích thử nghiệm những 
 Tri thức được tạo ra tụ” ý tưởng mới, mô phỏng và làm Tạo điều kiện để HS cùng hợp tác học tập theo nhóm tự phát và nhận nhiệm vụ 
 theo năng lực của mình.
 3. Vận dụng dạy học theo góc trong dạy học sinh học:
 Ví dụ minh họa: 
 Vận dụng quy trình dạy học theo góc để dạy học Khoa học tự nhiên 6 bài 22 “ 
PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG”.
a) Bước 1: Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung chương và xác định các nội dung có 
thể tổ chức hoạt động theo góc
 Thông qua việc phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung bài học, tôi lựa chọn được 
3 bài học phù hợp để dạy học theo góc gồm: Bài 17: Tế bào; Bài 20: Các cấp độ tổ chức 
trong cơ thể đa bào; Bài 22: Phân loại thế giới sống; Bài 24: Virus.
 Ví dụ minh họa quy trình Dạy học theo góc Bài 22: Phân loại thế giới sống .
 b) Bước 2: Thiết kế các hoạt động học theo góc:
 * Xác định mục tiêu bài học:
 1) Kiến thức:
 - Phân loại và các ý nghĩa việc phân loại thế giới sống.
 - Các bậc phân loại thế giới sống từ nhỏ đến lớn và cách gọi tên.
 - Cách gọi tên sinh vật và khóa lưỡng phân.
 2) Năng lực:
 2.1) Năng lực khoa học tự nhiên:
 - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
 - Phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, 
lớp, ngành, giới. Nhận biết được cách gọi tên sinh vật.
 - Nhận biết được cách gọi tên sinh vật.
 - Nhận biết được 5 giới sinh vật và lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới.
 - Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân thông qua ví dụ.
 - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng 
về môi trường sống.
 2.2) Năng lực chung:
 - Năng lực tự học và tự chủ:
 + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công công việc cho các thành 
viên trong nhóm.
 + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:
 + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
 + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ, tiến hành 
thí nghiệm.
 + Biết cách ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác.
 + Thảo luận và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng 
hoàn thành nhiệm vụ chung.
 3) Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân 
công. Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong bài học. 
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
 - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
 - Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công. Mục tiêu: Nắm được các bậc phân loại và cách gọi tên.
 Nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK Khoa học tự nhiên 6, quan sát hình, hoạt động nhóm và trả 
lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
 4. Nghiên cứu, quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật 
 theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống
 Đọc nghiên cứu phần mở rộng
 Hình 22.2. Các bậc phân loại sinh vật
 5. Từ cách phân loại loài Gấu đen Châu Mỹ, em hãy cho biết các bậc 
 phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3
 Hình 22.3. Phân loại loài gấu đen châu Mỹ
 . 6. Quan sát hình 22.4, em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào? • Góc trải nghiệm: 
 - Mục tiêu: nắm được khái niệm khóa lưỡng phân, vận dụng xây dựng được khóa 
 lưỡng phân.
 - Nhiệm vụ: Hoàn thiện phiếu học tập số 4
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4:
 10. Quan sát hình 22.6, em hãy nêu các đặc điểm được sử dụng để phân biệt các 
 sinh vật trong hình.
 11. Em hãy cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân trong hình 22.7.
 Đọc nghiên cứu phần mở rộng
 • Góc Tự do
 - Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức đã học về phân loại thế giới sống.
 - Nhiệm vụ: Hoàn thiện các câu hỏi trong phiếu học tập số 5, bảng phụ.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5: BÀI TẬP VẬN DỤNG
 12. Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của 
 thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì?
 13. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:
 A. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới.
 B. loài - họ - chi - bộ - lớp - ngành - giới.
 C. giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi – loài.
 D. giới - họ - lớp - ngành - bộ - chi – loài.
 14. Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên 
 giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.
 15. Quan sát hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết sinh vật đó thuộc giới nào
GV xây dựng sơ đồ luân chuyển góc học tập theo phong cách học tập trong quá trình 
học để HS có thể thuận tiện luân chuyển khi học
 Góc Quan sát Bố cục sản phẩm rõ ràng
 Hình thức
 Chữ viết, lỗi chính tả
 Trình bày báo cáo rõ ràng,
 mạch lạc
 Báo cáo
 Trả lời câu hỏi các nhóm 
 khác
 Mức độ 1: Hoàn thành và có đáp án chính xác các câu hỏi trong phiếu học tập; 
trình bày câu trả lời hợp lí, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả; trình bày báo cáo rõ ràng, 
tự tin, mạch lạc và trả lời tốt các câu hỏi của nhóm khác.
 Mức độ 2: Hoàn thành được phiếu học tập, kết quả phiếu học tập đúng trên 70%, 
bố cục trình bày sản phẩm rõ ràng, lỗi chính tả không quá 5 lỗi, báo cáo rõ ràng, trả lời 
câu hỏi nhóm khác đạt trên 50%.
 Mức độ 3: Các tiêu chí đưa ra chưa thực hiện được.
 Phiếu tự đánh giá hoạt động học tập
 Mức độ
 Nội dung đánh giá Mức Mức Mức Mức
 độ 1 độ 2 độ 3 độ 4
 Hợp tác nhóm
 Hoạt 
 Giải quyết câu hỏi trong phiếu 
 động 
 học tập
 nhóm
 Tham gia đầy đủ các góc học 
 tập
 Góc quan sát Câu 1
 Mức độ 
 thực Câu 2
 hiện các Câu 3
 câu hỏi Góc phân tích Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
 Câu 7
 Câu 8
 Góc áp dụng
 Câu 9
 Góc trải nghiệm Câu 10
 Câu 11
 Câu 12
 Câu 13
 Góc tự do Câu 14

File đính kèm:

  • docxbao_cao_bien_phap_van_dung_phuong_phap_day_hoc_theo_goc_tron.docx